Chủ đề này chủ yếu nói về nguyên liệu chế tạo. Để biết thêm về vật phẩm nội thất Quầy bar, hãy xem Table.
Các loại thỏi là những vật liệu được chế tạo bằng cách khai thác quặng và chế tạo ở Lò nung. Việc chế tạo hầu hết các vật phẩm liên quan đến quặng đòi hỏi quặng thô trước tiên phải được nung thành thỏi.
Có 23 loại thỏi khác nhau. Hầu hết chúng chỉ đòi hỏi loại quặng tương ứng để chế tạo. Nhưng Thỏi Hellstone, Thỏi Spectre, và Thỏi Shroomite là ngoại lệ vì chúng đòi hỏi thêm nguyên liệu phụ để làm ra. Thỏi Hallowed không chế tạo được nhưng chúng được rơi ra bởi mechanical boss. Một số thỏi có thể nhận được thông qua crate (hòm).
Các loại thỏi[]
Thỏi | Giá bán | Nguyên liệu | Bàn chế tạo |
---|---|---|---|
Adamantite Bar | 60 | Adamantite Forge hoặc Titanium Forge | |
Adamantite Bar | 60 | ||
Chlorophyte Bar | 90 | ||
Chlorophyte Bar | 90 | ||
Spectre Bar | 1 |
| |
Titanium Bar | 68 | ||
Titanium Bar | 68 | ||
Luminite Bar | 120 | Ancient Manipulator | |
Shroomite Bar | 1 |
| Autohammer |
Adamantite Bar | 60 | Chlorophyte Extractinator Conversion | |
Cobalt Bar | 21 | ||
Copper Bar | 150 | ||
Demonite Bar | 30 | ||
Gold Bar | 12 | ||
Iron Bar | 3 | ||
Mythril Bar | 44 | ||
Silver Bar | 6 | ||
Cobalt Bar | 21 | Furnace | |
Copper Bar | 150 | ||
Crimtane Bar | 39 | ||
Crimtane Bar | 39 | ||
Demonite Bar | 30 | ||
Demonite Bar | 30 | ||
Gold Bar | 12 | ||
Iron Bar | 3 | ||
Lead Bar | 450 | ||
Meteorite Bar | 14 | ||
Mythril Bar | 44 | ||
Orichalcum Bar | 52 | ||
Palladium Bar | 27 | ||
Platinum Bar | 18 | ||
Silver Bar | 6 | ||
Tin Bar | 225 | ||
Tungsten Bar | 9 | ||
Iron Bar | 3 | Heavy Work Bench | |
Hellstone Bar | 40 | Hellforge | |
Hallowed Bar | 40 | Rơi ra từ boss cơ khí |
Ghi chú[]
- Thỏi có thể đặt được giống như Đồ nội thất, chúng chiếm 1 ô diện tích, và có thể đặt chồng lên nhau. Khi được đặt theo cách này, chúng có thể được sử dụng như platform, để trèo lên hoặc trèo xuống, và có thể được đặt lên trên các khối khác (đuốc cũng vậy và có thể đặt được ở 2 bên).
- Thỏi không thể đặt được nếu không có bất kì khối nào ở phía dưới chúng; điều này khiến chúng ta bất khả thi để xây nhà bằng các thỏi nếu ở dưới chúng không có bất kì loại khối nào nâng đỡ. Cơ chế này khiến cho các thỏi bị vỡ như khi chặt cây, khi phá thỏi nào ở giữa một stack thỏi thì số thỏi bên trên thỏi vừa phá sẽ vỡ theo.
- Cách duy nhất để đặt thỏi "bay" phải chấp nhận thực tế rằng : rương với vật phẩm ở bên trong không thể bị phá hủy. Sử dụng các thỏi nâng đỡ rương đồng nghĩa với việc chúng không thể bị phá hủy đến khi rương trống. Điều này cho phép chúng có thể bay trong không khí mà không cần bất kì khối nào để hỗ trợ.
Ngoài lề[]
- Thỏi Hallowed là một loại thỏi không cần dùng quặng để chế tạo.
Lịch sử[]
- Desktop 1.4.0.1:
- Các loại thỏi nay có thể cộng dồn đến 999 thay vì 99.
- Desktop 1.3.0.1:
- Thêm vào Thỏi Spectre và Thỏi Luminite.
- Chỉnh sửa lại hình ảnh tất cả các loại thỏi.
- Desktop 1.2:
- Thêm vào Thỏi Thiếc, Thỏi Chì, Thỏi Tungsten, Thỏi Bạch Kim, Thỏi Crimtane, Thỏi Palladium, Thỏi Orichalcum, Thỏi Titanium, Thỏi Hallowed, Thỏi Chlorophyte, và Thỏi Shroomite.
- Các loại thỏi nay đã có thể đặt được.
- Desktop 1.1: Thêm vào Thỏi Cobalt, Thỏi Mythril, và Thỏi Adamantite.
- Desktop-Release: Ra mắt.
- Console 1.0.750.0: ()
- Thêm vào Thỏi Spectre và Thỏi Luminite .
- Chỉnh sửa lại hình ảnh tất cả các thỏi.
- Console 1.02:
- Thêm vào Thỏi Thiếc, Thỏi Chì, Thỏi Tungsten, Thỏi Bạch Kim, Thỏi Crimtane, Thỏi Palladium, Thỏi Orichalcum, Thỏi Titanium, Thỏi Hallowed, Thỏi Chlorophyte, và Thỏi Shroomite.
- Các thỏi nay có thể đặt được.
- Console-Release: Thêm vào các loại thỏi cơ bản, cùng với Thỏi Cobalt, Thỏi Mythril, và Thỏi Adamantite.
- Switch 1.0.711.6: Ra mắt.
Template:Master Template Consumables/content/vi'"`UNIQ--item-16--QINU`"'
en:Bars