Terraria Wiki

  • Discussions are now available on the Terraria Wiki.
  • Miss the old Hydra Skin? Try out our Hydralize gadget! Visit the preferences page while logged in and turn on the gadget.

READ MORE

Terraria Wiki
Advertisement
Phiên bản PCPhiên bản ConsolePhiên bản MobilePhiên bản tModLoader
Nội dung chỉ có ở PC/Console/Mobile/tModLoader: Thông tin trong này áp dụng duy nhất cho các phiên bản PC, Console, MobiletModLoader của Terraria.
Journey mode icon
Nội dung chỉ có ở Chế độ Journey: Thông tin này chỉ áp dụng cho Chế độ Journey và thế giới Chế độ Journey.
"Journey" điều hướng đến đây. Để xem tiêu đề bản cập nhật Terraria "Kết thúc Hành trình", xem 1.4.0.1.
"Sáng tạo" điều hướng đến đây. Để xem debuff từ sự kiện Đội quân Old One, xem Creative Shock.
"With great power comes great responsibility"

Chế độ Journey là một tùy chọn có thể được chọn khi tạo một nhân vật và một thế giới/vi mới. Nó cho phép người chơi thoải mái tùy chọn trong khi chơi, kể cả nhân bản vật phẩm, chỉnh thời gian/vi và thời tiết, và thanh chỉnh độ khó/vi. Nhân vật Jouney chỉ có thể chơi được trên thế giới Journey, và ngược lại, thế giới Jounrey chỉ chấp nhận nhân vật Journey.

Chế độ Journey được coi là chế độ "sáng tạo" hoặc "thám hiểm" của Terraria, khiến chúng tương đối dễ dàng thu thập vật phẩm và khám phá thế giới rộng lớn của Terraria và cơ chế mà không phải đương đầu với khó khăn; và nhân vật Journey có khả năng điều chỉnh độ khó ngay lập tức để thử thách bản thân và thử các độ khó khác nhau.

Tổng quan[]

  • Nhân vật bắt đầu với bản nâng cấp của những trang bị thông thường, cũng như là trang bị thêm mà thường không nhận được ở nhân vật mới, bao gồm Cánh Sẻ/vi (một vật phẩm chỉ có ở Chế độ Journey).
  • Iron ShortswordIron Shortsword
  • Iron AxeIron Axe
  • Iron PickaxeIron Pickaxe
  • Iron HammerIron Hammer
  • Finch StaffFinch Staff
  • Fledgling WingsFledgling Wings
    (bay cao 18 khối)
  • Magic MirrorMagic Mirror
  • RopeRope×100
  • TorchTorch×100
  • Kẻ địch có độ khó giảm đi một nửa, và dộ khó có thể thay đổi khi chơi bằng thanh gạt độ khó.
  • Chế độ Journey cho người chơi tiếp cận với Menu Sức mạnh, dùng để điều chỉnh trải nghiệm của trò chơi.

Menu Sức mạnh[]

Power Menu
Power Menu Toggle
Nút điều chỉnh Menu Sức mạnh

Menu Sức mạnh có thể truy cập bằng nút bên dưới ô túi đồ/vi chính, phía trên menu chế tạo. Giao diện của nó thay thế menu chế tạo khi mở.

Menu Sức mạnh chứa nhiều tùy chọn: Nhân bản, Research, Thời gian, Thời tiết, Menu Sức mạnh Cá nhân, Độ Lây lan, và Độ khó Kẻ địch.

Power Menu Duplication Nhân bản[]

Duplication Menu

Menu Nhân bản

Menu này cho phép người chơi ngay lập tức nhân lên vô tận bất kỳ vật phẩm nào đã được Research từ trước. Menu này có 7 tab, mỗi tab là một danh mục vật phẩm riêng (Vũ khí/vi, Giáp/vi, Khối/vi, Khác, Phụ kiệ/vi, Tiêu thụ/vi, Nguyên liệu). Bấm vào mỗi tab danh mục sẽ chỉ hiện lên vật phẩm của loại đó; bấm vào cùng một tab đó lần nữa để hủy chọn nó.

Thanh tìm kiếm cho phép người chơi tìm vật phẩm cụ thể. Khi tìm một vật phẩm, nếu tab danh mục nào đó được chọn, nó sẽ chỉ tìm trong danh mục đó.

Power Menu Research Research[]

Research Menu Box

Hộp Research

Để nhân bản vật phẩm, nó cần được "research" trước một số lượng nhất định, sẽ làm biến mất vật phẩm khi thực hiện. Đánh dấu một vật phẩm trong túi đồ, hoặc đặt nó trong ô trống của Menu Research, hiện lên thang đo xem còn bao nhiêu vật phẩm nữa để hoàn thành research. Thang đo Research được tính cho nhân vật, nghĩa là nhân vật mới sẽ phải research lại từ đầu.

Số lượng cần để research một vật phẩm thay đổi theo từng loại:

  • Loại vật phẩm Số lượng yêu cầu
    Vũ khí/vi, công cụ/vi, giáp/vi, phụ kiện/vi, nội thất/vi, và các đồ tiêu thụ một lần (vd Giấy phép Mèo/vi) 1
    Cá Quest, Bia mộ/vi, Túi Thảo mộc/viXô Sâu/vi 2
    Túi Kho báu/vi, vật phẩm triệu hồi boss, Màu nhuộm/vi, Cá câu đượcSinh vật Vàng/vi 3
    Sinh vật/vi, Kỹ thuật/vi, và Trái cây/vi 5
    Hòm/vi, Pha lê Sự sống/viMana, Trái cây Sự sống/vi, và Đồ ăn và Đồ uống/vi 10
    Ngọc/vi 15
    Thuốc/vi 20
    Thỏi kim loại, thảo mộc/vihạt giống/vi, và đa số nguyên liệu chế tạo/vi 25
    Thuốc hồi phục/vi 30
    Hạt sồi/vi, Sao Băng/vi, và beams/vi 50
    Vật phẩm đạn dược/vichất nổ/vi 99
    Quặng/vi, khối/vi, đuốc/vi, dây/vi, Vỏ Đạn/vi, và tiền/vi 100
    Bục/vikhối có thể phân rã 200
    Tường phong cảnh/vi 400
    Mana Etherian/vi và tất cả vật phẩm không thể có được/vi trống (không thể research)
  • Danh sách chi tiết[]

     
    [link]Bấm/Chạm vào đây để hiển thị nội dung này. (có thể sẽ bị delay một chút)[/link]
    Để hiện bảng này cần bật JavaScript và site tooltip.
    Bạn có thể xem dữ liệu ở trang khác.

    Power Menu Time Thời gian[]

    Có ba tùy chọn trong Menu Thời gian:

    • Power Menu Time Frozen Dừng thời gian
    • Đặt thời gian đến bốn mốc có sẵn:
      • Power Menu Time Dawn Bình minh (04:30 AM)
      • Power Menu Time Noon Trưa (12:00 PM)
      • Power Menu Time Dusk Hoàng hôn (07:30 PM)
      • Power Menu Time Midnight Nửa đêm (12:00 AM)
      .
      • Thay đổi liên tục giữa ngày và đêm sẽ tính là tỉ lệ ngẫu nhiên cho boss/visự kiện/vi sinh ra/xảy ra, nếu đủ điều kiện, nó sẽ reset Cá Quest/vi ngay khi hết một ngày.
      • Sự kiện/vi có thể kéo dài đến vô tận bằng cách liên tục quay ngược thời gian hoặc dừng nó.
      • Khi thời gian dừng lại, Thương nhân Ngao du/vi sẽ xuất hiện và rời đi ngay lập tức khi chỉnh thời gian từ ngày thành đêm.
    • Power Menu Time Speed Slider Chỉnh tốc độ thời gian 1× tới 24×.

    Power Menu Weather Thời tiết[]

    Menu Thời tiết cho người chơi toàn quyền điều chỉnh thời tiết:

    • Power Menu Rain Control Slider Thanh gạt mưa/vi, có thể chỉnh lượng mưa từ Trời Quang tới Gió mùa.
      • Power Menu Rain Change Ngăn lượng mưa thay đổi ngẫu nhiên.
    • Power Menu Wind Control Slider Thanh gạt tốc độ và hướng gió/vi.
      • Power Menu Wind Change Ngăn tốc độ/hướng gió thay đổi ngẫu nhiên.

    Power Menu Personal Power Menu Menu Sức mạnh Cá nhân[]

    Menu Sức mạnh Cá nhân có ba tùy chọn liên quan đến người chơi:

    • Power Menu Godmode Bất tử cho người chơi miễn nhiễm với tất cả sát thương và knockback/vi, và cho khả năng thở/vimana/vi vô tận.
      • Debuff/vi có thê vẫn bị dính như thường, như người chơi không bị dính sát thương.
    • Power Menu Increased Placement Range Tăng tầm đặt. Cái này bật sẵn.
    • Power Menu Enemy Spawn Rate Slider Thanh gạt Tỉ lệ Sinh Quái: Chỉnh tỉ lệ sinh/vi của kẻ địch và sinh vật/vi trong khoảng 0× (vô hiệu hóa) tới 10× tỉ lệ thông thường. Một số kẻ địch như là Boss/vi, Quân đội Old One/vi, và kẻ địch từ Tượng/vi vẫn có thể sinh ra khi gạt về 0.

    Power Menu Infection Spread Độ Lây lan[]

    Một tùy chọn có thể dừng sự lây lan của Corruption/vi, Crimson/vi, và Hallow/vi.

    Power Menu Enemy Difficulty Slider Thanh gạt Độ khó[]

    Thanh gạt này có thể chỉnh độ khó từ 0.5× tới 3× độ khó thông thường. 0.5× tương đương độ khó mặc định của Chế độ Journey, gạt lên sẽ lần lượt là Chế độ Normal ở 1×, Chế độ Expert ở 2×, và Chế độ Master ở 3×. Chỉnh thanh gạt sẽ có thể nhận được tất cả phần thưởng của độ khó đã chọn, bao gồm Vật phẩm chỉ riêng ExpertVật phẩm chỉ riêng Master.

    • Chuyển độ khó sẽ khiến kẻ địch và boss thay đổi AI/vi ngay lập tức.
    • Nếu boss được triệu hồi trong Chế độ Journey sau đó gạt lên độ khó Chế độ Master, nó sẽ rơi ra Vật phẩm chỉ riêng Chế độ Expert hoặc Chế độ Master.
    • Nhớ là nó sẽ không ảnh hường đến thời gian tồn tại của debuff nếu chỉnh độ khó thành Expert hoặc Master.

    Ghi chú[]

    • Tất cả Thành tựu có thể mở khóa trong Chế độ Journey như bình thường.
    • Tăng tốc thời gian cũng tăng tốc độ lây lan của Quần xã Evil/vi, cũng như là tốc độ mọc của và tỉ lệ rơi Sao.
      • Nó thỉnh thoảng không ảnh hưởng, ví dụ như là biến Kẹo dẻo gắn Que/vi thành Kẹp dẻo Nướng/vi.
    • Dừng thời gian cũng ngăn một số sự kiện ngẫu nhiên xảy ra, ví dụ Mưa Slime/vi.
      • Kể cả khi đã dừng thời gian Hộp Nhạc/vi vẫn sẽ có thể thu nhạc.
    • Với chế độ Bất tử được bật, biểu hiện là mana/vi sẽ không bị tiêu hao. Tuy nhiên, dùng vật phẩm mà tiêu mana cực nhanh, như là Last Prism/vi, sẽ khiến thanh mana nhấp nháy, có nghĩa là mana được hồi lại với cùng tốc độ.
      • Vũ khí cần nhiều mana mỗi phát bắn hơn lượng tối đa hiện tại sẽ không thể sử dụng, ví dụ Nebula Arcanum/vi khi người chơi chỉ có khoảng 20 mana.
    • Trong tab Nhân bản, bạn có thể tìm kiếm bất cứ từ nào trong mô tả của vật phẩm, không chỉ tên của nó.
    • Đào Bia mộ/vi với rie lệ sinh quái còn 0× vẫn khiến Ma sinh ra.
    • Nếu tỉ lệ sinh quái đặt về 0×, Kẻ Gác Hầm ngục/vi sẽ không sinh ra.
    • Nhân bản vật phẩm sẽ không bao giời cho ra vật phẩm có Modifier/vi.
    • Khi tăng tầm đặt được bật, người chơi có thể cầm đuốc và dùng chế độ con trỏ thông minh trong hang để thắp sáng khu vực xung quanh cực nhanh và hiệu quả.
    • Dừng thời gian trong khoảng bình minh đến trưa sẽ ngay lập tức xuất hiện Thương nhân Ngao du/vi. Kết hợp với chỉnh thời gian, đây là cách tốt nhất để kiếm vật phẩm người chơi muốn từ Thương nhân Ngao du.
    • Một số vật phẩm không hiện lên trong menu nhân bản sau khi research. Để hiện chúng, tắt bộ lọc đang có bằng cách bấm vào nó lần nữa, và tìm vật phẩm mình muốn.

    Ngoài lề[]

    • Biểu tượng Bất tử ám chỉ trò Doom cổ điển, cũng có biểu tượng Bất tử như thế. Nó có thể dựa trên khuôn mặt có được khi người chơi có Pentagram of Protection in Quake.
    • Chế độ Journey gọi là "Sáng tạo" trong mã nguồn của Terraria.
    • Câu mô tả của Chế độ Journey, "With great power comes great responsibility.", là câu nói trong phim Spider-Man. Câu tương tự đã được sử dụng trong bầu cử gần nhất là 1793, có lẽ là câu nói nổi tiếng nhất đến từ Winston Churchill vào năm 1906, nói rằng, "Where there is great power there is great responsibility."
    • Vật phẩm quest là vật phẩm duy nhất không thể gộp vào nhưng cần 2 vật phẩm để research, trong khi Kẹo dẻo gắn Que là vật phẩm duy nhất không thể gộp nhưng cần 10 vật phẩm để research.
    • Tên của thỏ đội mũ là "Benny chú Thỏ Thợ xây". Font[Research topic].
    • Đánh boss có thể khó hơn ở chế độ 2.95× Expert hơn là độ khó 3.00× Master. Điều này là do thiếu mất một ô phụ kiện/vi khi máu tối đa của boss/vi thường cao hơn 15.7%. Sát thương tấn công của quái ít hơn 1.67% so với Master, có thể bị bỏ qua; hầu hết lối tấn công không thay đổi giữa độ khó Expert và độ khó Master.
    • Hai vật phẩm không thể tìm kiếm bằng nhân vật Chế đô: Tượng Zombie có Tay và Tượng Bộ xương Skeleton. Chúng chỉ sinh ra trong thế giới Expert/Master và không có cách nào khác để chuyển chúng sáng Thế giới Journey. Có nghĩa là không bao giờ có thể nhân bản toàn bộ vật phẩm nếu không dùng inventory editor.

    Lịch sử[]

    Phiên bản PC Phiên bản PC
    • Desktop 1.4.0.5:
      • Sắp xếp một số trong nhóm đồ trang trí Giáng sinh/vi trong menu Nhân bản.
      • Cảnh báo sự kiện xâm lược không còn spam khi dừng thời gian.
    • Desktop 1.4.0.4: Sửa lỗi Cà rốt/vi bản Collector's Edition/vi che lấp Gương Phép trên nhân vật Chế độ Journey.
    • Desktop 1.4.0.3: Fix bug khi tăng tốc thời gian trong Chế độ Journey sẽ gây hiệu ứng hình bất thường.
    • Desktop 1.4.0.1: Ra mắt.

    en:Journey Mode

    Advertisement